Tài khoản chi phí sản xuất và tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
QĐ 15: 621, 622, 627, 154
QĐ 48: 1541, 1542, 1543, 1544 hoặc chi tiết 631 (6311, 6312, 6313, 6314)
Tài khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
QĐ 15: 641, 642
QĐ 48: 6421, 6422
Tài khoản tài sản cố định
QĐ 15: 211, 212, 213
QĐ 48: 2111, 2112, 2113
Tài khoản nội bộ
QĐ 15: 136, 336
QĐ 48: 1388, 3388
Các so sánh về sự khác nhau giữa 2 tài khoản trên chỉ nêu ra ở tài khoản tổng hợp. Còn các tài khoản chi tiết thì sẽ tương ứng như tài khoản tổng hợp nên bài viết không đưa ra.
Thông thường thì các doanh nghiệp nhỏ sẽ sử dụng QĐ số 48. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp nhỏ vẫn được sử dụng QĐ số 15 nếu được chấp phép. Đa số các doanh nghiệp này là sản xuất, gia công, chế biến, xây dựng…..